Cung cấp khí Nito , Nito lỏng và các loại bình chứa khí Nito
Giá bán:
Call
Khí Ni tơ là một chất khí trơ góp quan trọng vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống xã hội. Hiện nay với nhu cầu phát triển công nghiệp và công nghệ khí N2 được ứng dụng vào hầu hết các ngành sản xuất như. Dược phẩm, thực phẩm, điện tử, hóa chất, công nghệ điện tử, công nghệ nano, bảo quản sản phẩm, phân tích thí nghiệm…. . Đặc biệt là Ni tơ tinh khiết với độ sạch cao và lượng tạp chất ít góp phần rất quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực và ngành nghề.
– Khí Ni tơ tinh khiết cấp dạng chai 10,14 lít với độ tinh khiết 99,999% -99,9995%
– Khí Ni tơ tinh khiết cấp dạng chai: dung tích 40 lít với độ tinh khiết 99,999% -99,9995%
– Khí Ni tơ tinh khiết cấp dạng chai: dung tích 47 lít, 50 lít x200 bar với độ tinh khiết 99,999% -99,9995%
Khí Ni tơ là một chất khí trơ góp quan trọng vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống xã hội. Hiện nay với nhu cầu phát triển công nghiệp và công nghệ khí N2 được ứng dụng vào hầu hết các ngành sản xuất như. Dược phẩm, thực phẩm, điện tử, hóa chất, công nghệ điện tử, công nghệ nano, bảo quản sản phẩm, phân tích thí nghiệm…. . Đặc biệt là Ni tơ tinh khiết với độ sạch cao và lượng tạp chất ít góp phần rất quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực và ngành nghề.
– Khí Ni tơ tinh khiết cấp dạng chai 10,14 lít với độ tinh khiết 99,999% -99,9995%
– Khí Ni tơ tinh khiết cấp dạng chai: dung tích 40 lít với độ tinh khiết 99,999% -99,9995%
– Khí Ni tơ tinh khiết cấp dạng chai: dung tích 47 lít, 50 lít x200 bar với độ tinh khiết 99,999% -99,9995%
Nito là một phi kim, với độ âm điện là 3,04. Nó có 5 điện tử trên lớp ngoài cùng. Vì thế thường thì nó có hóa trị ba trong phần lớn các hợp chất. Ni tơ tinh khiết là một chất khí ở dạng phân tử không màu. Và chỉ tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng khi nó phản ứng với Liti. Nó hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K (-196 °C) trong điều kiện áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 K (-210 °C). Nitơ lỏng là chất làm lạnh phổ biến.
ỨNG DỤNG CỦA KHÍ NI TƠ
Bình khí Nito được sản xuất nhanh chóng bằng cách cho Nito lỏng ấm lên và bay hơi. Ứng dụng của khí Nitơ bao gồm cả việc phục vụ như là sự thay thế trơ hơn cho không khí khi mà sự oxy hóa là không mong muốn.
Một số ứng dụng của khí ni tơ
– Để bảo quản tính tươi của thực phẩm đóng gói hay dạng rời . Bằng việc làm chậm sự ôi thiu và các dạng tổn thất khác gây ra bởi sự oxy hóa
– Bảo quản thực phẩm không bị oxy hoá.
– Dùng trong chạy máy phân tích, phân tích mẫu.
– Xả làm sạch, thử xì đường ống
– Hàn đường ống
– Luyện kim, tinh chế kim loại
– Sản xuất các linh kiện điện tử như tranzito, điôt, và mạch tích hợp (IC)
– Sản xuất thép không gỉ
– Bơm lốp ô tô và máy bay do tính trơ và sự thiếu các tính chất ẩm, Oxy hóa của nó, ngược lại với không khí (mặc dù điều này là không quan trọng và cần thiết đối với ô tô thông thường
Ứng dụng của khí ni tơ làm lạnh chu trình mở, bao gồm:
– Làm lạnh để vận chuyển thực phẩm.
– Bảo quản các bộ phận thân thể cũng như các tế bào tinh trùng và trứng, các mẫu và chế phẩm sinh học.
– Trong nghiên cứu các tác nhân làm lạnh.
– Để minh họa trong giáo dục.
– Trong da liễu học để loại bỏ các tổn thương da ác tính xấu xí hay tiềm năng gây ung thư. Ví dụ các mụn cóc, các vết chai sần trên da.
– Ni tơ lỏng có thể sử dụng như là nguồn làm mát để tăng tốc CPU, GPU, hay các dạng phần cứng khác.
Khí Ni tơ có độc không, có hại cho sức khỏe không ?
Khí Nitơ chiếm khoảng 79% trong không khí là chất khí trơ, không cháy nổ, không độc hại và không ảnh hưởng sức khỏe. Tuy nhiên ở thể lỏng với tên gọi là Ni tơ lỏng có thể gây phỏng lạnh khi tiếp xúc trực tiếp với da và trong môi trường kín khi Nitơ với nồng độ quá cao sẽ chiếm phần của Oxy trong không khí và gây ngạt thở do thiếu khí oxy.
Vì Ni tơ lỏng có khả năng giãn nở cao khoảng 800 lần khi chuyển từ dạng lỏng sang dạng khí và khả năng gây bỏng lạnh nên cần lưu ý về tính an toàn khi sử dụng Ni tơ lỏng để chế biến các món ăn như snack khói, kem Ni tơ lỏng hoặc sử dụng Ni tơ lỏng để đổ vào hồ bơi tạo mây, khói.
Tuỳ thuộc vào phương thức sử dụng mà sử dụng các độ tinh khiết sau:
Khí nitơ 4.0 tương đương độ tinh khiết 99.99%: thường sử dụng trong hàn, làm sạch đường ống, bảo quản thực phẩm, xã thử xì đường ống.
Khí nitơ 5.0, 5.2, 5.5 tương đương độ tinh khiết 99.999%, 99.9992%, 99.9995% thường dùng trong phòng thí nghiệm nghiên cứu, bệnh viện, trung tâm phân tích, viện.
Các dòng sản phẩm bình chứa Ni tơ
– Khí Ni tơ tinh khiết cấp dạng chai 10,14 lít với độ tinh khiết 99,999% -99,9995%
– Khí Ni tơ tinh khiết cấp dạng chai: dung tích 40 lít với độ tinh khiết 99,999% -99,9995%
– Khí ni tơ tinh khiết cấp dạng chai: dung tích 47 lít, 50 lít x200 bar với độ tinh khiết 99,999% -99,9995%
Thông số cơ bản của bình Nito 40 lít:
Bình Nito 40 lít được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO. Thông số sơ bản sau đây:
Vỏ bình Ni tơ 40 lít( chai mới 100%): Chứa 6 m3 khí Ni tơ có thông số như sau:
Loại: ISO9809 229-40-150
Thể tích 40 lít
Chiều cao: 1260 mm
Đường kính: 229 mm
Khối lượng: 55 kg (+-5%)
Áp suất làm việc : 150 bar =150 kg/cm2)
Bề dày :5.7 mm
Chất liệu: 30 CrMo
Van QF-2C
Nhà chế tạo: Zhejiang Jindun Pressure Vessel Co.,Ltd- china
Tiêu chuẩn Việt Nam QTDK 008,TCVN 6153:6156
Ngày kiểm định gần nhất: lần đầu
Số chế tạo sẻ có danh sách đính kèm
Áp suất thiết kế: 250 bar
Áp suất thử thuỷ lực thiết kế
Công dụng chứa khí Nito
CÔNG TY TNHH VENMER VIỆT NAM nhập khẩu chính hãng và phân phối khí trên toàn quốc với số lượng lớn. Chúng tôi luôn cam kết chất lượng hàng hóa tới quý khách hàng.
Liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn và báo giá phù hợp về nhu cầu dùng khí nito của Quý khách hàng.