Rất nhiều người dùng các dàn hóa hơi khí lỏng đã sử dụng công suất hóa hơi của dàn không đủ điều kiện khi vận hành vào mùa đông. Khi nhiệt độ không khí ngoài trời xuống thấp đến 10-150C. Dẫn đến dàn bay hơi phủ kín tuyết trắng. Hơi lạnh còn dẫn đến đường ống khí tới các thiết bị đo lường, áp suất, điều áp. Có thể làm các thiết bị này hỏng. Câu hỏi đặt ra là việc lựa chọn công suất hóa hơi của dàn đã đúng chưa? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc lựa chọn công suất phù hợp?
Phân tích dưới đây giúp chúng ta hiểu 1 phần về cách tính toàn dàn hóa hơi khí lỏng phù hợp
Việc thiết kế công suất hóa hơi của dàn hóa hơi khí lỏng sử dụng không khí đối lưu tự nhiên ( Ambient Air Vaporisers) dựa trên chuẩn là khí Nito ở các điều kiện môi truờng sau đây:
– Nhiệt độ không khí:
+200C
– Độ ẩm tương đối:
70%
– Chênh lệch giữa nhiệt độ môi trường và nhiệt độ ra
của khí hóa hơi:
+150C
– Thời gian vận hành liên tục:
8h
Thông số đầu vào khi tính toán dàn hóa hơi khí lỏng
Như vậy có nghĩa là sự thay đổi các điều kiện chuẩn ở trên sẽ dẫn đến lưu lượng hóa hơi của dàn bay hơi thay đổi theo.
Có 3 yếu tố cơ bản làm thay đổi lưu lượng hóa hơi của dàn hóa hơi:
Yếu tố thời gian vận hành liên tục
Yếu tố loại khí hóa hơi
Yếu tố môi trường làm việc mà cụ thể ở đây là nhiệt độ môi trường.
Cần phải đưa vào mỗi yếu tố trên một hệ số điều chỉnh phù hợp. Sau đây ta sẽ xét hệ số điều chỉnh của từng yếu tố:
1. Hệ số điều chỉnh thời gian vận hành liên tục (ký hiệu là cd)
Biểu đồ sau đây cho thấy rõ thời gian vận hành liên tục của dàn bay hơi ảnh hưởng như thế nào tới hệ số lưu lượng hóa khí.
Đường cong 1 thể hiện sự vận hành dàn hóa hơi khí lỏng ban ngày ở khu vực thông gió tốt, ngoài trời nắng hoặc trời quang mây.
Đường cong 2 thể hiện sự vận hành dàn bay hơi không có gió và trong bóng râm.
2. Hệ số điều chỉnh loại khí hóa hơi(cf)
Dàn bay hơi thiết kế lấy khí N2 làm chuẩn với hệ số cf = 1. Với các loại khí hóa lỏng khác ta có hệ số điều chỉnh sau đây:
Loại khí
He
H2
Ar
N2
O2
CH4
CO2 (ở 20 bar)
Cf
1,87
1,29
1,11
1,0
0,88
0,75
0,8
Hệ số thiết kế
3. Hệ số điều chỉnh nhiệt độ môi trường(ct)
Nhiệt độ môi trường theo thiết kế là 200C, với điều chỉnh nhiệt độ môi rường ta có hệ số điều chỉnh sau đây:
Nhiệt độ môi trường
-10
-5
0
+5
+10
+15
+20
+25
Ct của CO2
-5
0,28
0,46
0,64
0,82
1,0
1,18
Ct của các khí khác
0,70
0,75
0,80
0,85
0,90
0,95
1,0
1,05
Kết luận: Với phân tích ở trên, lưu lượng khí hóa hơi thực tế của dàn bay hơi sẽ tính theo công thức: Ftt =Fo x cd x cf xct
Ví dụ: Dàn bay hơi công suất 100m3/h, sử dụng cho hóa hơi khí O2 lỏng, vận hành liên tục 12h/ngày, ở điều kiện nhiệt độ môi trường bình quân 25 0C thì công suất hóa hơi sẽ là:
Ftt= 100 x 0,88 x 0,88 x 1,05 = 81.3 m3/h
Chú ý khi lựa chọn sơ đồ tổng thể cho bồn và dàn hóa hơi
Việc lựa chọn các thiết bị chính như sức chứa, khả năng chứa, công suất hóa hơi và lưu lượng điều áp, áp suất sau điều áp v.v… Các vấn đề này cần phải được lựa chọn một cách hết sức cẩn trọng sao cho việc lựa chọn thiết bị không lãng phí hoặc khả năng cung cấp quá yếu sẽ gây nên mất cân bằng trong sản xuất.
Thiết bị chính và quan trọng nhất trong hệ thống này là Bồn chứa chính, dàn hóa hơi khí lỏng trao đổi nhiệt tự nhiên và Van điều áp cấp I.
Lựa chọn bồn chứa khí lỏng phải đảm bảo tính kỹ thuật cao. Cách nhiệt và chân không phải được kiểm tra kỹ lưỡng và tuyệt đối an toàn. Nếu bồn chứa không đảm bảo yếu tố ” Chân không và cách nhiệt” sẽ gây ra việc giữ nhiệt kém, tốc độ trao đổi nhiệt và hóa hơi tự nhiên cao sẽ gây ra hiện tượng xả khí vô định, không kiểm soát nổi.
Chọn loại Van điều áp phù hợp về lưu lượng và áp suất điều chỉnh sau điều áp, Chúng tôi sẽ đưa ra một số thông số lựa chọn để khách hàng có thể lựa chọn hợp lý nhất trước khi đầu tư.
Đơn vị uy tín nhập khẩu và phân phối thiết bị ngành khí công nghiệp
Công ty TNHH Venmer Việt nam là đơn vị uy tín trên toàn quốc về thiết bị bồn chứa khí hóa lỏng, dàn hóa hơi. Chúng tôi chuyện nhập khẩu và phân phối trực tiếp bình, bồn và dàn hóa hơi phục vụ trong ngành khí công nghiệp. Tất cả các sản phẩm của chúng tôi được bảo hành 1 năm trên toàn quốc. Chúng tôi cung cấp đầy đủ hồ sơ giấy tờ nhập khẩu, chứng chỉ chất lượng, chứng chỉ xuất xứ và các giấy tờ khác liên quan theo tiêu chuẩn ngành.